Site icon DCOM – Ngôi nhà Nhật Bản

6 bước đăng ký kết hôn với người Nhật tại Nhật

Để đăng ký kết hôn với người Nhật, bạn có thể chọn cách đăng ký tại Việt Nam hoặc Nhật Bản. Mỗi cách đều có những thuận lợi và khó khăn riêng.

Với trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn tại Nhật, sẽ cần 6 bước dưới đây:

Bước 1: Xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ở Việt Nam

Đây là giấy chứng nhận độc thân, ghi thông tin về tình trạng hôn nhân của bạn từ năm đủ 18 tuổi tới năm đi sang Nhật. Một số địa phương bắt buộc người đăng ký kết hôn phải tự xin giấy này, nhưng có những địa phương chấp nhận có thể ủy quyền người nhà xin hộ.

Trong giấy này, sẽ yêu cầu bạn khai rõ thông tin về đối tượng kết hôn, gồm tên, ngày tháng năm sinh, số hộ chiếu và nơi bạn dự định đăng ký kết hôn tại Nhật. Lưu ý giấy có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp và phải được dịch công chứng.

Bước 2: Xin giấy xác nhận chưa có tên trong sổ đăng ký kết hôn tại quận nơi bạn sống

Bạn có thể xin mẫu tại Quận hoặc tự download mẫu (link download)

Trong trường hợp bạn đã chuyển địa chỉ nhiều lần từ khi sang Nhật, thì cũng không cần phải xin hết ở các quận từng sống. Chỉ cần xác nhận của quận hiện nay ban đang ở.

Bước 3: Xin giấy đủ điều kiện kết hôn (婚姻要件具備証明書) tại ĐSQ/ LSQ

Bạn cần chuẩn bị các giấy tờ gồm:

Bạn mang các giấy tờ đến ĐSQ/LSQ. Lệ phí hồ sơ khoảng 12,000 yên, sẽ được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn, gồm 1 bản tiếng Việt, 1 bản tiếng Nhật.

Bước 4: Đăng kí kết hôn tại Shiyakusho

Giấy tờ cần thiết gồm:

Mẫu giấy đăng ký kết hôn. Ảnh: exexsuites

Quận sẽ cấp cho giấy chứng nhận đã thụ lý 婚姻受理証明書, nên xin 2 bản nếu bạn cần đổi tư cách visa (1 nộp cho ĐSQ, 1 nộp cho nyukan)

Bước 5: Xin trích lục kết hôn tại ĐSQ/LSQ

Giấy tờ gồm:

Trong trường hợp muốn chuyển đổi tư cách lưu trú theo vợ/chồng Nhật (日本人の配偶者), cần xin bản dịch Trích lục ghi chú kết hôn sang tiếng Nhật để nộp cho Cục Quản lý Xuất nhập cảnh (入管 Nyukan).

Bước 6: Làm thủ tục đổi tư cách lưu trú theo vợ/chồng Nhật

Thủ tục xin gồm:

  1. Đơn xin đổi visa
  2. Ảnh thẻ (cỡ visa 3x4cm)
  3. Sổ hộ tịch có ghi tên bạn và vợ/chồng người Nhật của bạn
  4. Trích lục ghi chú kết hôn dịch sang tiếng Nhật
  5. Giấy báo thuế và chứng nhận nộp thuế trong vòng 1 năm gần nhất của vợ/chồng người Nhật
  6. Giấy bảo lãnh của vợ/chồng người Nhật 身元保証書 theo mẫu
  7. Giấy chứng nhận cư trú 住民票 của vợ/chồng người Nhật 
  8. Phiếu cung cấp thông tin 質問書
  9. Ảnh chứng minh mối quan hệ
  10.  Hộ chiếu
  11.  Thẻ cư trú
  12.  Con dấu của vợ/chồng người Nhật (nếu có)

Chúc bạn làm thủ tục đăng ký kết hôn thật suôn sẻ.

Exit mobile version