Nhiều chị em theo visa gia đình sang Nhật đều muốn tìm công việc bán thời gian (arubaito hay baito) vì thời gian làm việc linh hoạt và được hưởng chế độ phụ thuộc bảo hiểm xã hội của vợ/chồng. Đi làm vừa kiếm tiền vừa giúp kết nối với cộng đồng và có cơ hội cải thiện kỹ năng tiếng Nhật. Tuy nhiên, quá trình này có thể nhiều thách thức và tốn thời gian bởi vướng bận con nhỏ làm nhà tuyển dụng e dè, hoặc khác biệt về chuẩn mực văn hóa và ngôn ngữ tiếng Nhật cũng khiến nhiều chị em khó tìm việc.
Cách dễ nhất và đơn giản nhất để bắt đầu ứng tuyển là tìm kiếm trực tuyến tại website Baitoru, Townwork hoặc Shufu Job. Thường các công việc trên những web này yêu cầu tiếng Nhật ở mức cơ bản, có thể cần tiếng Anh. Bạn bấm chọn lọc theo ngành nghề, địa điểm, loại hình công việc, hình thức làm việc từ xa (remote)…
Nếu bạn không có kỹ năng tiếng Nhật hoặc không tự tin khi phỏng vấn bằng tiếng Nhật, cũng có nhiều công việc baito không yêu cầu, như làm tại các xưởng cơm hộp.
Dưới đây là một số cụm từ sử dụng khi tìm kiếm việc làm bằng tiếng Nhật:
| Tiếng Nhật | Romaji | Dịch nghĩa tiếng Việt |
| 主婦/主夫歓迎 | shufu kangei | chấp nhận ứng viên đang làm nội trợ |
| 履歴書不要 | rirekisho fuyo | không cần sơ yếu lý lịch |
| シフト自由 | shifuto jiyu | ca làm việc linh hoạt |
| 扶養内勤務 | fuyou nai kinmu | làm việc trong phạm vi trợ cấp phụ thuộc |
| 週3日から | shuu mikka kara | 3 ngày/tuần |
| 1日4時間以内 | ichi nichi yon jikan inai | làm việc khoảng 4 giờ một ngày |
| 10時以降勤務 | ju ji ikou kinmu | bắt đầu làm việc từ 10 giờ sáng |
| 17時前退社 | jushichi ji mae taisha | kết thúc công việc trước 17 giờ |
| 外国人活躍中 | gaikokujin katsuyaku chuu | thuê người nước ngoài |
| 留学生歓迎 | ryuugakusei kangei | chấp nhận ứng viên là sinh viên quốc tế |
Sau khi nộp hồ sơ, các công ty thường liên hệ qua điện thoại hoặc email để mời phỏng vấn. Khi đi phỏng vấn, một số ít công ty sẽ yêu cầu ứng viên mang theo sơ yếu lý lịch. Còn hầu hết đều có mẫu đơn lý lịch để điền ngay tại công ty, cửa hàng vào ngày diễn ra phỏng vấn.
Sơ yếu lý lịch tiếng Nhật
Với nhiều người, đây là phần khó khăn nhất. Hồ sơ xin việc khác biệt so với tại Việt Nam, với nhiều quy định và yêu cầu hơn hẳn. Ví dụ cần có ảnh chân dung kích thước chuẩn là 40mm x 30mm. Khi liệt kê trình độ học vấn và quá trình làm việc trước đó, thứ tự liệt kê là trình độ học vấn trước, gồm thông tin trường THCS và THPT. Tiếp theo là quá trình làm việc liệt kê theo thứ tự từ công việc đầu tiên đến công việc gần đây nhất.
Bạn có thể mua sơ yếu lý lịch ở cửa hàng tiện lợi, có hai loại khác nhau. Loại màu xanh lam tên là 履歴書用紙 (rirekisho yoshi), thường được dùng khi thay đổi công ty hoặc dùng cho sinh viên mới tốt nghiệp. Loại màu đỏ là パート・アルバイト用履歴書用紙 (paato/arubaito you rirekisho yoshi) dành cho công việc bán thời gian hoặc việc thời vụ.
Phỏng vấn xin việc baito
Sau khi nộp đơn xin việc trực tuyến hoặc trực tiếp, bạn nên chuẩn bị sẵn cho quá trình phỏng vấn. Tuy không phải công việc toàn thời gian, nhưng vẫn đòi hỏi khi đến cần ăn mặc chỉnh tề và có phong thái chuyên nghiệp nhằm gây ấn tượng tốt với nhà tuyển dụng. Hãy đến sớm 10 phút để hoàn thành các giấy tờ cần thiết.
Nếu thấy nhân viên của cửa hàng/công ty, hãy cho họ biết bạn đến để phỏng vấn. Ví dụ nói như dưới đây:
| Nhật Bản | Romaji | Tiếng Anh |
| お忙しいところ失礼いたします。 | Oisogashi tokoro shitsurei itashimasu. | Tôi xin lỗi vì đã làm phiền anh/chị lúc anh/chị đang bận. |
| 面接に来ました。 | Mensetsu ni kimashita. | Tôi có một cuộc phỏng vấn. |
Họ có thể đưa bạn đến gặp quản lý, hoặc dẫn bạn đến khu vực tiến hành phỏng vấn.
Sau đây là một số thông tin mẫu bạn có thể được yêu cầu trả lời trong buổi phỏng vấn và ví dụ về cách trả lời.
| Tiếng Nhật | Romaji | Dịch nghĩa tiếng Việt |
| 自己紹介をしてください。 | Jiko shokai o shiete kudasai. | Xin hãy giới thiệu bản thân. |
| 〇〇と申します。〇〇から来ました。二人の子供がいます。子供. | 〇〇 to moshimasu. 〇〇kara kimashita. Futari no kodomo ga imasu. Kodomo ga gakko ni kayoi hajimeta node, watashi mo mata hataraki hajimetai to omotteimasu. | Tôi tên là 〇〇. Tôi đến từ 〇〇. Tôi có hai con. Vì các con tôi đã đi học nên tôi muốn đi làm lại. |
Q: Vui lòng cho biết lý do bạn chọn cửa hàng/công ty của chúng tôi.
| Tiếng Nhật | Romaji | Dịch nghĩa tiếng Việt |
| 当店を選んだ理由を教えてください。 | Chào bạn hoặc erandariyu hoặc oshiete kudasai. | Vui lòng cho chúng tôi biết lý do bạn chọn cửa hàng của chúng tôi. |
| そのなかでもこちらのカフェは居心地がいいため、何度も利用させていただいたことがあります。 | Sononakademo kochirano kafe wa igokochi ga iitame, nandomo riyousasete itadaitakoto ga arimasu. | Quán cà phê này đặc biệt ấm cúng nên tôi đã ghé thăm nhiều lần. |
Q: Tại sao bạn lại muốn đi làm lại?
| Tiếng Nhật | Romaji | Dịch nghĩa tiếng Việt |
| また働こうと思ったきっかけは何ですか? | Mata hatarakou đến omotta kikkake wa nandesuka? | Tại sao bạn lại muốn đi làm lại? |
| 子どもが幼稚園に行っています。暇な時間があります。 | Kodomo ga hoikuen ni itteimasu. Himana jikan ga arimasu. | Con tôi đang đi nhà trẻ. Tôi có thời gian rảnh. |
| 子どもの教育費を準備しておこうと思っています。 | Kodomo no kyouikuhi ojunbishite okou to omotteimasu. | Tôi muốn có một khoản tiết kiệm cho giáo dục của các con. |
Q: Bạn có thể làm việc vào những ngày và thời gian nào?
| Tiếng Nhật | Romaji | Dịch nghĩa tiếng Việt |
| 働ける曜日と時間帯を教えてください | Hatarakeru youbi to jikantai o oshietekudasai. | Bạn có thể làm việc vào những ngày và thời gian nào? |
| 月曜日から金曜日なら毎日働けます | Gestuyoubi kara kinyoubi nara mainichi hatarakemasu. | Tôi có thể làm việc tất cả các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu. |
| 週に3日か4日、10時から14時までが希望です。 | Shuu ni mikka ka yokka, juu ji kara juyon ji made ga kibodesu. | Tôi có thể làm việc 3 hoặc 4 ngày một tuần, từ 10 giờ sáng đến 14 giờ chiều |
Q: Bạn có muốn làm việc trong phạm vi trợ cấp của người phụ thuộc không?
| Tiếng Nhật | Romaji | Dịch nghĩa tiếng Việt |
| 扶養範囲内を希望しますか? | Fuyou haninai hay kibou shimasuka? | Bạn có muốn làm việc trong phạm vi trợ cấp của người phụ thuộc không? |
| はい。年間100万円以内で働きたいです。 | Hai. Nenkan hyaku manen inai de hatarakitaidesu. | Có. Tôi muốn kiếm được khoảng 100 man yên một năm. |
| もっと長く働きたいと思っています。 | Motto nagaku hatarakitai to omotteimasu. | Tôi muốn làm việc nhiều giờ hơn. |
| 扶養手当の範囲内で働きたくないと思っています。 | Fuyoteate no haninai de hatarakitakunai to omotte imasu. | Tôi không muốn làm việc trong phạm vi trợ cấp của người phụ thuộc. |
Q: Khi nào bạn có thể bắt đầu làm việc?
| Tiếng Nhật | Romaji | Dịch nghĩa tiếng Việt |
| いつから働けますか? | Itsu kara hatarakemasuka? | Khi nào bạn có thể bắt đầu làm việc? |
| すぐに働けます。 | Sugu ni hatarakemasu. | Tôi có thể bắt đầu làm việc ngay lập tức. |
| 来週から働けます。 | Raishuu kara hatarakemasu. | Tôi có thể bắt đầu làm việc vào tuần tới. |
Q: Bạn sẽ làm việc cho chúng tôi trong bao lâu?
| Tiếng Nhật | Romaji | Dịch nghĩa tiếng Việt |
| どのくらいの期間、働けそうですか? | Dono kurai no kikan, hatarakesoudesuka? | Bạn sẽ làm việc cho chúng tôi trong bao lâu? |
| 出来る限り続けたいと思っています。 | Dekiru kagiri tsuzuketai đến omotteimasu. | Tôi muốn làm việc càng lâu càng tốt. |
Q: Bạn có thể làm thêm giờ không?
| Tiếng Nhật | Romaji | Dịch nghĩa tiếng Việt |
| 残業はできますか? | Zangyou wa dekimasuka? | Bạn có thể làm thêm giờ không? |
| 子どもが小学校から帰ってくるまで働けます。 | Kodomo ga shougakko kara kaettekuru làm hatarakemasu. | Tôi có thể làm việc cho đến khi con tôi kết thúc thời gian ở trường tiểu học. |
| 今はまだ子どものお迎えがあるので難しいです。 | ima wa mada kodomo no omukae ga arunode muzukashii desu. | Thật khó khăn vì tôi phải đón con. |
Q: Bạn phải đi làm mất bao lâu và đi đến cửa hàng bằng cách nào?
| Tiếng Nhật | Romaji | Dịch nghĩa tiếng Việt |
| 通勤時間とお店までの交通手段を教えてください。 | Tsukinjikan bỏ sót đã làm no kotsu shudan o oshietekudasai. | Bạn phải đi làm mất bao lâu và đi đến cửa hàng bằng cách nào? |
| 電車で約50分です。 | Densha de yaku gojyu pun desu. | Tôi mất 50 phút đi tàu |
| 近くに住んでいます。歩いて10分ぐらいです。 | Chikaku ni sundeimasu. Aruite 10 pun gurai desu. | Tôi sống gần đây. Chỉ mất khoảng 10 phút đi bộ. |
Q: Bạn sẽ làm gì nếu bạn đang đi làm và con bạn bị ốm?
| Tiếng Nhật | Romaji | Dịch nghĩa tiếng Việt |
| パート勤務中、お子さんが体調を崩したらどうしますか? | Parto kinmuchu, okosan ga taicho o kuzushitara doushimasuka? | Bạn sẽ làm gì nếu bạn đang đi làm và con bạn bị ốm? |
| 病児保育かファミリーサポートにお願いしようと思っています。 | Byojihoiku ka famirisapotto ni onegaishiyouto omotteimasu. | Tôi nghĩ tôi sẽ nhận được sự giúp đỡ từ nhà trẻ hoặc hệ thống hỗ trợ gia đình. |
| 仕事を休ませてもらうと思います。 | Shigoto wo yasumasetemorau tới omoimasu. | Tôi nghĩ tôi sẽ xin nghỉ một ngày. |
Hi vọng những thông tin hữu ích trên sẽ giúp bạn tìm được công việc baito phù hợp!

